Cách khai form xin visa Nhật dành cho du học sinh

Hiện nay, các bạn du học Nhật Bản có thể tiến hành khai form visa code để thuận tiện và có thể check lại thông tin của mình sau khi khai. Tuy nhiên cách khai form xin visa Nhật Bản sao cho chính xác vẫn là câu hỏi của nhiều bạn. Dưới đây là những hướng dẫn chi tiết về cách khai form, bạn cùng theo dõi nhé!

1. Phần thông tin cá nhân (Trang 1)

cách khai form xin visa nhật - thông tin cá nhân

Form xin visa đi Nhật gồm có hai trang và chỉ có bản tiếng Anh hoặc tiếng Nhật, do đó dưới đây mình sẽ hướng dẫn các bạn theo bản tiếng Anh cho tiện nhé! Và để có thể điền đúng bạn cần hiểu nghĩa của những từ tiếng Anh dưới đây.

  • Surname: Họ

  • Given and middle names: Tên, chữ lót

  • Other names: Tên khác. Nếu không có bỏ qua

  • Date of Birth: Ngày sinh

  • Place of Birth: Nơi sinh, ghi thành phố, tỉnh, quốc gia

  • Sex: Giới tính. Trong đó: Nam chọn ‘Male’; Nữ chọn ‘Female’

  • Marital Status: Tình trạng hôn nhân

Single: Độc thân, Married: Đã kết hôn, Widowed: Vợ/chồng đã mất, Divorced: Ly hôn

  • Nationality or Citizenship: Quốc tịch

  • Former and/or other nationalities or citizenships: Quốc tịch cũ / khác. Nếu không có thì bỏ qua.

Đối với mục quốc tịch bạn không được gõ mà hãy dùng thanh trượt để đánh dấu. Còn mục ngày tháng năm sinh bạn chỉ cần gõ các con số một cách liền mạch, sau đó nó sẽ tự động thêm dấu gạch chéo (/) giữa các trường ngày, tháng và năm.

Các thông tin cá nhân như họ tên, bạn nhớ điền bằng chữ in hoa nhé. Ảnh thẻ trên form phải rõ nét và dán đúng vị trí, không bị xô lệch.

2. Phần thông tin sổ hộ chiếu và thông tin chuyến đi (Trang 1)

cách khai form xin visa nhật - thông tin hộ chiếu

  • ID No. issued by your government: Số chứng minh thư

  • Passport type: Loại hộ chiếu

Diplomatic: Hộ chiếu ngoại giao, Official: Hộ chiếu công vụ, Ordinary: Hộ chiếu phổ thông, Other: Khác. Thông thường hộ chiếu mà công dân Việt Nam được cấp là loại phổ thông, nên chọn “Ordinary”

  • Passport No.: Số hộ chiếu

  • Place of Issue: Nơi cấp. Điền tỉnh thành nơi mà bạn đăng ký làm hộ chiếu

  • Issuing authority: Cơ quan cấp. Cục quản lý Xuất nhập cảnh tiếng Anh là ‘IMMIGRATION DEPARTMENT’

  • Date of issue: Ngày cấp hộ chiếu

  • Date of expiry: Ngày hết hạn hộ chiếu

  • Purpose of visit to Japan: Mục đích đến Nhật.

  • Intended length of stay in Japan: khoảng thời gian dự định ở Nhật. Ví dụ: đi 7 ngày là ‘7 DAYS’

  • Date of arrival in Japan: Ngày sẽ đến Nhật

  • Port of entry into Japan: Nơi bạn nhập cảnh vào nước Nhật (điền tên cảng hàng không)

  • Name of ship or airline: Tên chuyến tàu hoặc chuyến bay (thường được in trên vé/tờ booking)

  • Name and address of hotels or persons with whom applicant intend to stay: Cung cấp thông tin khách sạn hoặc nơi mà bạn ở khi đến Nhật

  • Name: tên khách sạn / tên người quen ở Nhật mà bạn ở định ở cùng

  • Tel: số điện thoại khách sạn / người ở Nhật

  • Address: Địa chỉ khách sạn / nhà

  • Date and duration of previous stays in Japan: chi tiết ngày đến và rời Nhật lần trước, thời gian lưu trú (nếu có)

  • Your current residential address: thông tin nơi ở hiện tại của bạn

  • Address: Địa chỉ

  • Tel.: điện thoại cố định

  • Mobile No.: điện thoại di động

  • Current profession or occupation and position: Công việc/ ngành nghề, chức danh hiện tại

  • Name and address of employer: thông tin nơi đang công tác (tên công ty, điện thoại, địa chỉ)

3. Phần thông tin về người bảo lãnh (Trang 2)

Partner’s profession/occupation (or that of parents, if applicant is a minor): Mục này có thể không cần điền. Hoặc nếu người xin visa là trẻ em, ghi công việc/ngành nghề của ba mẹ

cách khai form xin visa nhật - thông tin người bảo lãnh

Đây là phần thông tin về người bảo lãnh bạn sang Nhật.

  • Guarantor or reference in Japan: Thông tin về người bảo lãnh

  • Name: tên đầy đủ

  • Tel.: số điện thoại

  • Address: địa chỉ

  • Date of birth: ngày sinh (theo thứ tự ngày/tháng/năm)

  • Sex: giới tính. Nam là ‘Male’; Nữ là ‘Female’

  • Relationship to applicant: mối quan hệ với bạn. Ví dụ: là bạn bè thì điền ‘FRIEND’

  • Profession or occupation and position: Công việc, chức danh

  • Nationality and immigration status: Quốc tịch và tình trạng lưu trú.

  • Nếu người bảo lãnh là công dân Nhật thì chỉ cần ghi “JAPANESE”

  • Nếu lưu trú, ví dụ “VIETNAM, PERMANENT RESIDENCE”

  • Inviter in Japan: thông tin người mời

  • Nếu người mời là người bảo lãnh như trên thì chỉ cần ghi “SAME AS ABOVE” ở mục ‘Name’

  • Nếu người mời là một người khác thì cung cấp các thông tin (tên, địa chỉ…) tương tự như người bảo lãnh ở trên

* Remarks/Special circumstances, if any: trường hợp đặc biệt nếu có (trường hợp xem xét nhân đạo)

4. Phần câu hỏi thêm

cách khai form xin visa nhật - câu hỏi thêm

Sau khi đã điền nội dung bạn sẽ phải trả lời hàng loạt câu hỏi pháp lý cá nhân (Have you ever). Bằng cách tích vào ô “yes” hoặc “no”. Bạn hãy hoàn thành một cách chính xác và trung thực nhé! Nếu như những người kiểm duyệt phát hiện thông tin có sai sót chắc chắn bạn sẽ không được cấp visa đi Nhật.

Been convicted of a crime or offence in any country?

Đã có tiền án/tiền sự ở quốc gia nào chưa?

Been sentenced to imprisonment for 1 year or more in any country?

Có bị đi tù nhiều hơn một năm ở bất kỳ quốc gia nào chưa?

Been deported or removed from Japan or any country for overstaying your visa or violating any law or regulation?

Đã bị trục xuất khỏi Nhật hay bất kỳ quốc gia nào do quá hạn visa hay không chấp hành luật pháp?

Been convicted and sentenced for a drug offence in any country in violation of law concerning narcotics, marijuana, opium, stimulants or psychotropic substances?

Có từng bị phạt vì vi phạm sử dụng, trao đổi, mua bán các thuốc gây nghiện/chất gây kích thích như narcotics, marijuana, opium….

Engaged in prostitution, or in the intermediation or solicitation of a prostitute for other persons, or in the provision of a place for prostitution, or any other activity directly connected to prostitution?

Đã có hành vi mại dâm hay trung gian mại dâm chưa?

Committed trafficking in persons or incited or aided another to commit such an offence?

Đã có hành vi tiếp tay cho việc buôn người chưa?

Sau khi hoàn thành kê khai hết các thông tin và trả lời câu hỏi. Bạn hãy check lại mã code xem thông tin của mình đã đúng chứ nhé! Sau đó có thể in ra rồi ký tên vào mục trống cuối cùng để hoàn thành tờ khai. Lưu ý chữ ký phải là chữ ký chính chủ của bạn, không được nhờ ký hộ nhé!

Trên đây là cách khai form xin visa Nhật và những lưu ý dành cho du học sinh. Thông thường các bạn sẽ được các thầy cô ở trung tâm du học Nhật Bản hướng dẫn để hoàn thành và không cần phải lo lắng quá nhiều. 

Có thể bạn quan tâm: